Mercedes-Maybach GLS 600 4MATIC
Các Mercedes-Benz Maybach khác

Mercedes-Maybach S680 4MATIC

Mercedes-Maybach S450
Chi tiết
Video giới thiệu Mercedes-Maybach GLS 600
Ngoại thất của Mercedes-Maybach GLS 600
Sau nhiều chờ đợi, cuối cùng, Mercedes-Maybach GLS 2024 cũng đã chính thức được giới thiệu ra thị trường với phiên bản GLS 600 4Matic, động cơ 4.0L 550 mã lực.
Đối thủ chính của Mercedes-Maybach GLS 600 4MATIC có thể kể đến như Bentley Bentayga, Aston Martin DBX… Mercedes-Maybach GLS 600 4MATIC được sản xuất tại Mỹ.
Mercedes-Maybach GLS 600 4MATIC ra mắt tại triển lãm Quảng Châu Auto Show 2019. Bên cạnh S-Class và G-Class, GLS là dòng xe tiếp theo được vinh dự mang trên thân logo huyền thoại hai chữ M đan vào nhau.
Không làm người dùng thất vọng, hãng xe Đức đã có những nâng cấp mạnh mẽ trên Maybach GLS, khiến mẫu xe này ở một đẳng cấp khác so với GLS thông thường.
Ở ngoại hình, chiếc SUV cỡ lớn sở hữu một lưới tản nhiệt chrome nan dọc bắt mắt. Lưới tản nhiệt này tương đồng với chi tiết tương tự trên dòng Maybach S-Class facelift và Pullman. Những chi tiết mạ chrome này tiếp tục xuất hiện ở khu vực dưới lưới tản nhiệt, ở cụm hút gió và cản trước. Nhờ đó, đầu xe trở nên sáng bóng và bắt mắt hơn bao giờ hết.
Hông xe nổi bật với bộ mâm hợp kim 22 inch đa chấu. Tuy nhiên, nếu được trang bị mâm tùy chọn 23 inch, ngoại hình xe sẽ còn ấn tượng hơn. Cột B cũng được trang trí chrome sáng bóng, kết hợp khá hài hòa với viền cửa sổ và giá nóc cũng chrome nốt. Niềm tự hào của Mercedes là logo Maybach được trang trí ở phía sau cột D.
Nhìn từ đuôi xe, có thể thấy một dải chrome mỏng chạy ngang ở dàn đèn và dưới nắp cốp. Cản sau tuy hầm hố nhưng lại bóng bẩy, kết hợp cùng ống xả kép chữ nhật.
Ngoài ra, xe được trang bị bệ bước điều chỉnh điện bằng hợp kim nhôm cùng những chi tiết cao su đen để tăng độ bám. Bệ bước này được trang bị kèm theo đèn phát sáng để người dùng có thể sử dụng dễ dàng hơn vào buổi tối.
Đặc biệt, ngoại thất của xe có đến tám lựa chọn phối với hai tông màu chủ đạo tương tự những chiếc S-Class phiên bản Maybach.
Nội thất & Tiện nghi
Điểm làm nên thương hiệu Maybach là không gian nội thất với những trang bị tiện nghi bậc nhất thế giới. Khác với những chiếc GLS phiên bản tiêu chuẩn với 3 hàng ghế, Mercedes-Maybach GLS 600 4MATIC chỉ có 2 hàng ghế nhằm tối đa không gian khoang sau với 2 ghế thương gia.
Những trang bị tiêu chuẩn có thể kể đến như nội thất bọc da Nappa cao cấp, cửa sổ trời panoramic, hàng ghế trước và sau thông gió và sưởi ấm, chức năng massage, hệ thống điều hòa tự động đa vùng, hệ thống treo AIRMATIC…
GLS Maybach có kích thước dài x rộng x cao tương ứng 5.205 x 2.030 x 1.838mm. Chiều dài cơ sở: 3.135mm. Trục cơ sở của chiếc GLS vẫn được giữ nguyên ở 3.135mm nhưng hàng ghế thứ 3 bị loại bỏ.
Chính vì thế, hàng ghế thứ hai trên Mercedes-Maybach GLS 600 có đầy đủ không gian để trang bị những thứ xa xỉ nhất để phục vụ nhu cầu của những người lắm tiền. Nó bao gồm bàn gấp sang trọng, chỗ để ly champagne, tủ lạnh.
Về công nghệ, các ghế sau sẽ sở hữu một hệ thống thông tin giải trí riêng; một tablet MBUX để điều khiển màn hình chính và hai màn hình ghế sau; ghế massage, thông khí và sưởi. Cửa sổ trời chỉnh điện cũng là một tùy chọn hay.
Khoảng để chân cho hàng ghế thứ 2 đạt mức 1.103mm, tức là chân dài cả mét ngả lưng vẫn thoải mái. Thậm chí, để phục vụ cho hàng ghế thứ 2, hàng ghế thứ 1 còn có thể di chuyển về phía trước thêm hơn 30cm nữa. Lúc này, khoảng để chân cho chỗ ngồi VIP sẽ lên đến 1.340mm.
Vận hành
Mercedes-Maybach GLS 600 4MATIC được trang bị khối động cơ V8 twin-turbo dung tích 4.0L, sản sinh công suất cực đại 558 mã lực tại vòng tua 6.000-6.500 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 730Nm tại vòng tua 2.500-5.000 vòng/phút. Đặc biệt hơn, xe được trang bị thêm công nghệ mild-hybrid EQ Boost, vốn sẽ hỗ trợ tối đa 22 mã lực và 250Nm mỗi khi xe cần tăng tốc.
Với khối lượng lên đến 2,78 tấn, Mercedes-Maybach GLS 600 4MATIC có khả năng tăng tốc 0 – 100km/g trong 4,9 giây trước khi đạt được vận tốc tối đa bị giới hạn ở mức 250km/g. Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp của xe vào khoảng 11,7 lít/100km với lượng CO2 xả thải khoảng 266g/km.
Thông số kỹ thuật
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | |
Kích thước ( D x R x C ) ( mm ) | 5205 x 2030 x 1.838 |
Chiều dài cơ sở ( mm ) | 3.135 |
Tự trọng ( Kg ) | 2.785 |
Dung tích xi lanh ( Lít ) | 4.0L |
Kiểu động cơ | V8 – Biturbo |
Hộp số | Tự động 9 cấp TRONIC PLUS – Chế độ số thể thao |
Công suất lớn nhất ( hp/rpm ) | 550 /6.000 – 6500 |
Mômen xoắn lớn nhất ( lb.-ft/rpm.) | 538 /2500 – 5000 |
Tốc độ lớn nhất ( km/h ) | 250 |
Thời gian tăng tốc từ 0 – 100km/h ( s ) | 4,8 |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu ( Lít ) | 100 |
Số cửa | 04 |
Số chỗ ngồi | 04 |
Quy cách lốp | R22 |
Loại Lazang | Lazang đúc |
Kiểu dẫn động | AWD |
TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN, HỖ TRỢ
|
|
TRANG THIẾT BỊ TIỆN NGHI, CAO CẤP.
|